Nguồn: VMF
Bài 1:
Cho abc=1 va a^{3}> 36. CMR :\frac{a^{2}}{3}+b^{2}+c^{2}> ab +bc+ca}
Lời giải:
VT-VP=\frac{a^{2}}{4}+b^{2}+c^{2}-ab-bc+2bc+\frac{a^{2}}{12}=(\frac{a}{2}-b-c)^{2}+\frac{a^{2}-36bc}{12}>0\Rightarrow đpcm
Cách khác:
Từ giả thiết suy ra a>0 và bc>0. Bất đẳng thức cần chứng minh tương đương với
\dfrac{a^2}{3}+(b+c)^2-3bc-a(b+c)\ge 0\\ \iff \dfrac{1}{3}+\left(\dfrac{b+c}{a}\right)^2-\dfrac{b+c}{a}-\dfrac{3}{a^3}\ge 0
Vì a^3>36 nên \dfrac{1}{3}+\left(\dfrac{b+c}{a}\right)^2-\dfrac{b+c}{a}-\dfrac{3}{a^3}> \left(\dfrac{b+c}{a}\right)^2-\dfrac{b+c}{a}+ \dfrac{1}{4}= \left(\dfrac{b+c}{a}-\dfrac{1}{2}\right)^2 >0
Bài 2:
Với a,b,c >0; n ∈ N*.CMR:\frac{a^{n}}{b+c}+\frac{b^{n}}{a+c}+\frac{c^{n}}{a+b}\geq \frac{3}{2}\left ( \frac{a^{n}+b^{n}+c^{n}}{a+b+c} \right )
Lời giải:
\sum \frac{a^{n}}{b+c}\geq \frac{1}{3}(\sum a^{n})(\sum \frac{1}{a+b})\geq \frac{1}{3}(\sum a^{n})(\frac{9}{2(a+b+c)})=\frac{3}{2}(\frac{\sum a^{n}}{\sum a})
Bài 3:
Cho x,y,z >0 thỏa điều kiện x^{2}+y^{2}+z^{2}=9
Tìm giá trị nhỏ nhất của P=\frac{x^5}{y^2}+\frac{y^5}{z^2}+\frac{z^5}{x^2}
Lời giải:
Theo Cauchy Ta có:
\dfrac{x^5}{y^2}+\dfrac{x^5}{y^2}+\sqrt{3}y^2+\sqrt{3}y^2+3\sqrt{3}\ge \sqrt{3}x^2
Cách khác:
Sử dụng Cauchy-Schwarzt ta có
\frac{x^5}{y^2}+\frac{y^5}{z^2}+\frac{z^5}{x^2}\geqslant \frac{(x^3+y^3+z^3)^2}{xy^2+yz^2+zx^2}
Sử dụng Cauchy-Schwarzt và AM-GM ta có
xy^2+yz^2+zx^2\leqslant \sqrt{(x^2+y^2+z^2)(x^2y^2+y^2z^2+z^2x^2)}\leqslant \sqrt{\frac{(x^2+y^2+z^2)^3}{3}}=3
Do đó P\geqslant \frac{(x^3+y^3+z^3)^2}{3}\geqslant \frac{(x^2+y^2+z^2)^3}{9}=3
Đẳng thức xảy ra khi x=y=z=1
Bài 4:
Ch0 a>0 và n là 1 số tự nhiên
Chứng minh rằng a^n+\frac{1}{a^n}-2\geqslant n^2(a+\frac{1}{a}-2)
Lời giải:
Bất đẳng thức tương đương với (a^{n-1}+a^{n-2}+...+a+1)\geq n^2a^{n-1} (hiển nhiên theo AM-GM)
Cách khác:
Do tính đối xứng giữa a và \frac{1}{a} nên ta có thể giả sử a ≥ 1. đặt \sqrt{a} =x ≥ 1.bdt \Leftrightarrow x^{2n}+\frac{1}{x^{2n}}-2 \geq n^{2}(x^{2}+\frac{1}{x^{2}}-2)\Leftrightarrow (x^{n}-\frac{1}{x^{n}})^{2}\geq n^{2}(x-\frac{1}{x})^{2} \Leftrightarrow x^{n}-\frac{1}{x^{n}}\geq n(x-\frac{1}{x})$①.
Với x=1 thì ① đúng
Với x>1 thì ① \Leftrightarrow x^{n-1} +x^{n-3} ...+\frac{1}{x^{n-3}}+\frac{1}{x^{n-1}}\geq n (đúng vì theo bđt AM-GM).
Dấu bằng xảy ra khi x=1 \Leftrightarrow a=1
Bài 5:
Cho a,b,c,d là các số thực thỏa mãn \left\{\begin{matrix} a+b+c+d=0\\a^2+b^2+c^2+d^2=2 \end{matrix}\right.
Tìm GTLN của P=abcd
Lời giải:
Áp dụng AM-GM ta có
2=\sum a^{2}\geq 4\sqrt[4]{\prod a^{2}}\Rightarrow \sqrt{\left | abcd \right |}\leq \frac{1}{2}\Rightarrow abcd\leq \frac{1}{4}
Dấu bằng xảy ra khi a=b=-c=-d=\frac{1}{\sqrt{2}} và các hoán vị của chúng
Bài 6:
Cho a,\,b,\,c\geq 0 thỏa mãn a+b+c=1. Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức: P=abc\left(a^2+b^2+c^2\right)
Lời giải:
Ta có: P=abc(a+b+c)(a^{2}+b^{2}+c^{2})\leq \frac{1}{3}(ab+bc+ca)^{2}(a^{2}+b^{2}+c^{2})
Mặt khác, lại có: (ab+bc+ca)^{2}(a^{2}+b^{2}+c^{2})\leq \left (\frac{(a+b+c)^{2}}{3} \right )^{3}=\frac{1}{27}
Do đó: P\leq \frac{1}{81}
Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi a=b=c= \frac{1}{3}
Bài 7:
Cho các số thực x,\,y>0 thỏa mãn 3x+y\leq1. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức: S=\dfrac{1}{x}+\dfrac{1}{\sqrt{xy}}
Lời giải:
S\geq \frac{1}{x}+\frac{1}{\sqrt{x(1-3x)}}
\geq \frac{1}{x}+\frac{2}{1-2x}=\frac{2}{x(1-x)}\geq \frac{8}{(x+1-x)^{2}}=8
Dấu "=" xảy ra \Leftrightarrow x=\frac{1}{4}
Bài 8:
Cho các số thực a,b,c,x,y thỏa mãn ax-by=\sqrt{3} .
Tìm GTNN của F= a^{2}+b^{2}+x^{2}+y^{2}+ bx +ay
Lời giải:
Sử dụng giả thiết ax-by=\sqrt{3} ta có:
(a^2+b^2)(x^2+y^2)=(ax+by)^2+(ax-by)^2=(ax+by)^2+3
Áp dụng bất đẳng thức Cauchy , suy ra:
a^2+b^2=x^2+y^2=(a^2+b^2)+(x^2+y^2) \\ \ge 2\sqrt{(a^2+b^2)(x^2+y^2)}=2\sqrt{(ax+by)^2+3}
Do đó, ta đưa về bài toán tìm GTNN của: 2\sqrt{x^2+3}+x trong đó x=ax+by
Ta có:
\left(2\sqrt{x^2+3}+x\right)^2=4(x^2+3)+4x\sqrt{x^2+3}+x^2 \\ = (x^2+3)+4x\sqrt{x^2+3}+4x^2+9 \\ = \left(\sqrt{x^2+3}+2x\right)^2+9\ge 9
\Rightarrow 2\sqrt{x^2+3}+x\ge 3
Vậy \text{MinT}=\fbox{3}
Bài 9: (An Nguyễn)
Cho a, b, c> 0. CMR:
\dfrac{a^3}{a^2+ab+b^2}+\dfrac{b^3}{b^2+bc+c^2}+\dfrac{c^3}{a^2+ac+c^2}\geq\dfrac{a+b+c}{3}
Lời giải:
Áp dụng hệ quả của bất đẳng thức Bu-nhi-a-cốp-xki ta có:\dfrac{a^{3}}{a^{2}+ab+b^{2}}+\dfrac{b^{3}}{b^{2}+bc+c^{2}}+\dfrac{c^{3}}{c^{2}+ca+a^{2}}\geq \dfrac{(a^{2}+b^{2}+c^{2})^{2}}{(a^{2}+b^{2}+c^{2})(a+b+c)}=\dfrac{a^{2}+b^{2}+c^{2}}{a+b+c}\geq \dfrac{a+b+c}{3}(đpcm)
Dấu "=" xảy ra\Leftrightarrow a=b=c
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét